CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Tên nghề: Hàn
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyễn sinh: Người từ đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.
Số lượng mô đun đào tạo: 04
Số lượng tín chỉ: 11
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
I. MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC:
1. Năng lực mà người học đạt được
- Kiến thức:
+ Hiểu được kiến thức cơ bản về kỹ thuật hàn điện hồ quang tay và một số kỹ thuật Hàn cơ bản khác.
+ Hiểu được các quy định về an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc hàn điện hồ quang tay.
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị được phôi hàn, que hàn, tính toán lựa chọn được chế độ hàn
+ Thực hiện được kĩ thuật hàn điện hồ quang tay ở các vị trí cơ bản
+ Chấp hành tốt các qui định về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong hàn điện hồ quang tay
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình
+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp.
2. Cơ hội việc làm:
- Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc hàn điện hồ quang tay ở các nhà máy, xí nghiệp…
- Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 03 tháng
- Thời gian học tập : 13 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 300h
- Thời gian kiểm tra: 12h
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các mô đun đào tạo nghề : 300h
- Thời gian học lý thuyết : 60h
- Thời gian học thực hành : 228h
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN:
Số TT |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành (bài tập) |
Kiểm tra (LT hoặc TH) |
||||
Vẽ kỹ thuật |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
MĐ 02 |
Vật liệu cơ khí |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 03 |
Chế tạo phôi hàn |
3 |
60 |
15 |
41 |
4 |
MĐ 04 |
Hàn điện hồ quang tay |
4 |
150 |
15 |
131 |
4 |
|
Cộng |
11 |
300 |
60 |
228 |
12 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề :
- Phạm vi áp dụng: Chương trình mô đun này được sử dụng cho các khóa đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 1, Nghề Hàn có thể tổ chức giảng dạy trực tiếp tại phân xưởng sản xuất hoặc ở cơ sở đào tạo.
- Chương trình đào tạo Sơ cấp bậc 1, Nghề Hàn gồm 4 mô đun, người học phải học xong MĐ01 và MĐ02 trước khi học các mô đun còn lại. MĐ03 và MĐ04 có thể đổi vị trí tùy thuộc vào yêu cầu của người học.
- Phương pháp giảng dạy: Để giảng dạy mô đun này, các giáo viên cần được tập huấn về phương pháp giảng dạy theo mô đun; giáo viên cần có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt; kết hợp các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và hoạt động thực hành trên hiện trường của người học. Kết quả thực hành của các bài trước sẽ được sử dụng cho các bài thực hành kế tiếp. Ghi rõ họ tên vào sản phẩm thực hành của từng người học trong từng bài học, để giáo viên tiện theo dõi và làm cơ sở đánh giá kết quả học tập khách quan và chính xác.
- Khi giảng dạy cần giúp cho người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của từng bài;
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến các thao tác trên máy nên phân tích, giải thích, thao tác phải dứt khoát, rõ ràng và mang tính thực tế;
- Để giúp cho người học nắm vững những kiến thức cơ bản sau mỗi bài học phải giao bài tập cụ thể đến từng người học. Các bài tập chỉ cần ở mức độ trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học;
- Kết thúc mỗi mô đun người học được cơ sơ đào tạo tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đánh giá kết thúc mô đun.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Tên nghề: Hàn
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 2
Đối tượng tuyễn sinh: Người từ đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.
Số lượng mô đun đào tạo: 09
Số lượng tín chỉ: 21
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
I. MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC:
1. Năng lực mà người học đạt được
- Kiến thức:
+ Nắm được kiến thức cơ bản về kỹ thuật hàn điện hồ quang tay, hàn khí, hàn MIG, MAG , TIG
+ Nắm được các quy định về an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc hàn điện hồ quang tay, hàn khí, hàn MIG, MAG , TIG.
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị được phôi hàn, que hàn, tính toán lựa chọn được chế độ hàn
+ Thực hiện được kĩ thuật hàn điện hồ quang tay, hàn khí, hàn MIG, MAG , TIG ở các vị trí cơ bản
+ Chấp hành tốt các qui định về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong hàn điện hồ quang tay, hàn khí, hàn MIG, MAG , TIG
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình
+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp
+ Sáng tạo trong công việc
2. Cơ hội việc làm:
- Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc hàn điện hồ quang tay, hàn khí, hàn MIG, MAG , TIG ở các nhà máy, xí nghiệp…
- Có khả năng tự tạo việc làm
- Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 06 tháng
- Thời gian học tập : 26 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 600h
- Thời gian kiểm tra: 24h
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các mô đun đào tạo nghề : 600h
- Thời gian học lý thuyết : 125h
- Thời gian học thực hành : 451h
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN:
Số TT |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành (bài tập) |
Kiểm tra (LT hoặc TH) |
||||
MĐ01 |
Điện kỹ thuật |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ02 |
Vẽ kỹ thuật |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ03 |
Vật liệu cơ khí |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ04 |
Dung sai lắp ghép |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ05 |
Chế tạo phôi hàn |
2 |
60 |
15 |
41 |
4 |
MĐ06 |
Hàn điện hồ quang tay |
4 |
150 |
15 |
131 |
4 |
MĐ07 |
Hàn khí |
3 |
90 |
10 |
77 |
3 |
MĐ08 |
Hàn MIG, MAG |
3 |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ09 |
Hàn TiG |
2 |
45 |
10 |
33 |
2 |
|
Cộng |
21 |
600 |
125 |
451 |
24 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề :
- Phạm vi áp dụng: Chương trình mô đun này được sử dụng cho các khóa đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 2, Nghề Hàn có thể tổ chức giảng dạy trực tiếp tại phân xưởng sản xuất hoặc ở cơ sở đào tạo.
- Chương trình đào tạo Sơ cấp bậc 2, N ghề Hàn gồm 09 mô đun.
- Phương pháp giảng dạy: Để giảng dạy mô đun này, các giáo viên cần được tập huấn về phương pháp giảng dạy theo mô đun; giáo viên cần có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt; kết hợp các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và hoạt động thực hành trên hiện trường của người học. Kết quả thực hành của các bài trước sẽ được sử dụng cho các bài thực hành kế tiếp. Ghi rõ họ tên vào sản phẩm thực hành của từng người học trong từng bài học, để giáo viên tiện theo dõi và làm cơ sở đánh giá kết quả học tập khách quan và chính xác.
- Khi giảng dạy cần giúp cho người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của từng bài;
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến các thao tác trên máy nên phân tích, giải thích, thao tác phải dứt khoát, rõ ràng và mang tính thực tế;
- Để giúp cho người học nắm vững những kiến thức cơ bản sau mỗi bài học phải giao bài tập cụ thể đến từng người học. Các bài tập chỉ cần ở mức độ trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học;
- Kết thúc mỗi mô đun người học được cơ sơ đào tạo tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đánh giá kết thúc mô đun.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Tên nghề: Hàn
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 3
Đối tượng tuyễn sinh: Người từ đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.
Số lượng mô đun đào tạo: 15
Số lượng tín chỉ: 33
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
I. MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC:
1. Năng lực mà người học đạt được
- Kiến thức:
+ Nắm được kiến thức cơ bản về kỹ thuật hàn điện hồ quang tay, hàn khí, hàn MIG, MAG , TIG; hàn đắp, hàn gang.
+ Nắm được các kiến thức về an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc hàn điện hồ quang tay, hàn khí, hàn MIG, MAG , TIG; hàn đắp, hàn gang nói riêng và trong lao động sản xuất nói chung
+ Nắm được kiến thức cơ bản của các ngành kỹ thuật có liên quan tới chuyên môn của ngành, nghề được đào tạo
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị được phôi hàn, que hàn, tính toán lựa chọn được chế độ hàn
+ Thực hiện được kĩ thuật hàn điện hồ quang tay, hàn khí, hàn MIG, MAG , TIG ở các vị trí cơ bản.
+ Thực hiện được kĩ thuật hàn đắp, hàn gang
+ Chấp hành tốt các qui định về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong lao động sản xuất
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình
+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp
+ Sáng tạo trong công việc.
2. Cơ hội việc làm:
- Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc hàn điện hồ quang tay, hàn khí, hàn MIG, MAG , TIG; hàn đắp, hàn gang ở các nhà máy, xí nghiệp…
- Có khả năng tự tạo việc làm
- Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 09 tháng
- Thời gian học tập : 39 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 900h
- Thời gian kiểm tra: 38h
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các mô đun đào tạo nghề : 900h
- Thời gian học lý thuyết : 211h
- Thời gian học thực hành : 651h
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN:
Số TT |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành (bài tập) |
Kiểm tra (LT hoặc TH) |
||||
MĐ01 |
An toàn lao động |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ02 |
Điện tử công nghiệp |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ03 |
Điện kỹ thuật |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ04 |
Vẽ kỹ thuật |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ05 |
Vật liệu cơ khí |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ06 |
Dung sai lắp ghép |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ07 |
Cơ kĩ thuật |
1 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ08 |
Công nghệ kim loại |
1 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ09 |
Chế tạo phôi hàn |
3 |
60 |
15 |
41 |
4 |
MĐ10 |
Hàn điện hồ quang tay |
5 |
150 |
15 |
131 |
4 |
MĐ11 |
Hàn khí |
3 |
90 |
10 |
77 |
3 |
MĐ12 |
Hàn MIG, MAG |
3 |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ13 |
Hàn TiG |
2 |
45 |
10 |
33 |
2 |
MĐ14 |
Hàn đắp |
3 |
90 |
8 |
79 |
3 |
MĐ15 |
Hàn gang |
3 |
90 |
8 |
79 |
3 |
|
Cộng |
33 |
900 |
211 |
651 |
38 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề :
- Phạm vi áp dụng: Chương trình mô đun này được sử dụng cho các khóa đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 3, Nghề hàn có thể tổ chức giảng dạy trực tiếp tại phân xưởng sản xuất hoặc ở cơ sở đào tạo.
- Chương trình đào tạo Sơ cấp bậc 3, Nghề Hàn gồm 15 mô đun.
- Phương pháp giảng dạy: Để giảng dạy mô đun này, các giáo viên cần được tập huấn về phương pháp giảng dạy theo mô đun; giáo viên cần có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt; kết hợp các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và hoạt động thực hành trên hiện trường của người học. Kết quả thực hành của các bài trước sẽ được sử dụng cho các bài thực hành kế tiếp. Ghi rõ họ tên vào sản phẩm thực hành của từng người học trong từng bài học, để giáo viên tiện theo dõi và làm cơ sở đánh giá kết quả học tập khách quan và chính xác.
- Khi giảng dạy cần giúp cho người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của từng bài;
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến các thao tác trên máy nên phân tích, giải thích, thao tác phải dứt khoát, rõ ràng và mang tính thực tế;
- Để giúp cho người học nắm vững những kiến thức cơ bản sau mỗi bài học phải giao bài tập cụ thể đến từng người học. Các bài tập chỉ cần ở mức độ trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học;
- Kết thúc mỗi mô đun người học được cơ sơ đào tạo tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đánh giá kết thúc mô đun.