Tổng công ty xi măng Việt NamTrường Trung cấp nghề kỹ thuật xi măng

0gio hang yeu thich 0
0 sản phẩm trong giỏ
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào

Chương trình Nghề Phân tích cơ lý, hóa xi măng (Sơ cấp)

Chương trình Nghề Phân tích cơ lý, hóa xi măng (Sơ cấp)
Ngày 31-10-2023 Lượt xem 43

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

Tên nghề đào tạo: Phân tích cơ lý, hóa xi măng

Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1

Đối tượng tuyển sinh: Người từ đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.

Số lượng mô đun đào tạo: 06

Số lượng tín chỉ: 15

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.

I. MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp.

- Kiến thức:

+ Trình bày được cấu tạo, nguyên  lý làm việc, các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật đặc trưng của các dụng cụ, thiết bị sử dụng để phân tích các chỉ tiêu cơ lý, hóa trong phòng Thí nghiệm tại Công ty xi măng.

+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về hóa phân tích (các loại dung dịch, cách biểu diễn nồng độ dung dịch; tác dụng, nguyên tắc và lưu ý khi sử dụng một số dụng cụ, thiết bị trong phân tích hóa; các phương pháp phân tích hóa học).

+ Trình bày được nguyên tắc, các bước tiến hành và tính toán kết quả trong việc phân tích các chỉ tiêu cơ lý hóa xi măng.

+  Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của thiết bị, của từng thí nghiệm phân tích các chỉ tiêu cơ lý, hóa của xi măng.

- Kỹ năng:

+ Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ cơ bản được giao theo công việc.

+ Thực hiện thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý, hóa xi măng đúng quy trình.

+ Phát hiện được những sự cố, hỏng hóc thiết bị, dụng cụ làm việc trong phạm vi trình độ được đào tạo.

+ Có khả năng giao tiếp, làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, tổ sản xuất.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình.

+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp.

+ Thực hiện công tác an toàn, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường;

+ Biết độc lập suy nghĩ để bước vào cuộc sống lao động, có trách nhiệm với bản thân và xã hội.

2. Cơ hội việc làm.

+ Làm việc trong lĩnh vực phân tích cơ lý, hóa trong ngành xi măng nói riêng và ngành công nghiệp nói chung.

+ Có khả năng tự tạo việc làm.

+ Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo         : 03 tháng

- Thời gian học tập         : 13 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 300h

- Thời gian kiểm tra: 18h

2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các mô đun                         : 300h

- Thời gian học lý thuyết                             : 80h.

- Thời gian học thực hành                           : 202h

III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN

 

Số

TT

 

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

 

Tín          chỉ

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

 

MĐ01

Công nghệ sản xuất xi măng

 

1

30

15

13

02

MĐ02

Thiết bị cơ lý xi măng

1

30

16

12

02

MĐ03

Hóa phân tích

1

30

17

11

02

MĐ04

Thí nghiệm cơ lý xi măng

1

30

16

12

02

MĐ05

Phân tích hóa xi măng

1

30

16

12

02

MĐ06

Thực tập tốt nghiệp

4

150

 

142

08

 

Cộng

09

300

80

202

18

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO: (Có nội dung chi tiết kèm theo).

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH  ĐỘ SƠ CẤP BẬC 1:

- Phạm vi áp dụng: Chương trình đào tạo này được sử dụng cho khóa đào tạo sơ cấp bậc 1 Nghề Phân tích cơ lý, hóa xi măng; có thể tổ chức giảng dạy trực tiếp tại phân xưởng sản xuất hoặc ở cơ sở đào tạo.

- Chương trình đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 1 Nghề Phân tích cơ lý, hóa xi măng gồm 06 Mô đun được sắp xếp dạy lần lượt.

- Phương pháp giảng dạy: Để giảng dạy Chương trình đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 1 Nghề Phân tích cơ lý, hóa xi măng, giáo viên cần được tập huấn về phương pháp giảng dạy theo mô đun; cần có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt; kết hợp các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và hoạt động thực hành trên hiện trường của người học. Với sản phẩm thực hành cần ghi rõ họ tên  của từng người học trong từng bài học, để giáo viên tiện theo dõi và làm cơ sở đánh giá kết quả học tập khách quan và chính xác.

- Khi giảng dạy cần giúp cho người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của từng bài.

- Các nội dung lý thuyết liên quan đến các thao tác trên máy nên phân tích, giải thích, thao tác phải dứt khoát, rõ ràng và mang tính thực tế.

 - Để giúp cho người học nắm vững những kiến thức cơ bản sau mỗi bài học phải giao bài tập cụ thể đến từng người học. Các bài tập chỉ cần ở mức độ trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học.

- Kết thúc mỗi mô đun người học được cơ sở đào tạo tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đánh giá kết thúc mô đun.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

Tên nghề đào tạo: Phân tích cơ lý, hóa xi măng

Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 2

Đối tượng tuyển sinh: Người từ đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.

Số lượng mô đun đào tạo: 09

Số lượng tín chỉ: 20

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.

I. MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp.

- Kiến thức:

+ Trình bày được cấu tạo, nguyên  lý làm việc, các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật đặc trưng của các thiết bị sử dụng để lấy mẫu, gia công mẫu và phân tích các chỉ tiêu cơ lý, hóa trong phòng Thí nghiệm tại Công ty xi măng.

+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về hóa phân tích (các loại dung dịch, cách biểu diễn nồng độ dung dịch; tác dụng, nguyên tắc và lưu ý khi sử dụng một số dụng cụ, thiết bị trong phân tích hóa; các phương pháp phân tích hóa học).

+ Trình bày được các phương pháp lấy mẫu, gia công, lưu mẫu tại Công ty xi măng.

+ Trình bày được nguyên tắc, các bước tiến hành và tính toán kết quả trong việc phân tích các chỉ tiêu cơ lý hóa xi măng.

+ Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của thiết bị, của từng thí nghiệm phân tích các chỉ tiêu cơ lý, hóa của xi măng, các sự cố thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục .

- Kỹ năng:

+ Lựa chọn, sử dụng chính xác các thiết bị, dụng cụ cơ bản được giao theo công việc.

+ Lấy mẫu, gia công mẫu và phân tích các chỉ tiêu cơ lý, hóa xi măng đúng quy trình, đạt hiệu quả.

+ Phát hiện và xử lý được những sự cố, hỏng hóc thiết bị, dụng cụ làm việc trong phạm vi trình độ được đào tạo.

+ Có khả năng giao tiếp, làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, tổ sản xuất.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình.

+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp.

+ Thực hiện công tác an toàn, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường;

+ Biết độc lập suy nghĩ để bước vào cuộc sống lao động, có trách nhiệm với bản thân và xã hội.

2. Cơ hội việc làm.

+ Làm việc trong lĩnh vực phân tích cơ lý, hóa trong ngành xi măng nói riêng và ngành công nghiệp nói chung.

+ Có khả năng tự tạo việc làm.

+ Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo         : 06 tháng

- Thời gian học tập         : 26 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 600h

- Thời gian kiểm tra: 24h

2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các mô đun                         : 600h

- Thời gian học lý thuyết                             : 130h.

- Thời gian học thực hành                           : 446h

III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN

 

Số

TT

 

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

 

 

Tín chỉ

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

(bài tập)

Kiểm tra

(LT hoặc TH)

MĐ01

An toàn lao động

1

30

10

18

2

MĐ02

Công nghệ sản xuất xi măng

1

30

15

13

2

MĐ03

Thiết bị lấy mẫu và gia công mẫu

1

30

10

18

2

MĐ04

Thiết bị cơ lý xi măng

2

45

24

19

2

MĐ05

Hóa phân tích

2

45

25

18

2

MĐ06

Phương pháp lấy mẫu và gia công mẫu

1

30

10

18

2

MĐ07

Thí nghiệm cơ lý xi măng

2

45

18

25

2

MĐ08

Phân tích hóa xi măng

2

45

18

25

2

MĐ09

Thực tập tốt nghiệp

8

300

 

292

8

 

Cộng

20

600

130

446

24

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO: (Có nội dung chi tiết kèm theo).

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH  ĐỘ SƠ CẤP BẬC 2

- Phạm vi áp dụng Chương trình đào tạo này được sử dụng cho khóa đào tạo sơ cấp bậc 2 Nghề Phân tích cơ lý, hóa xi măng; có thể tổ chức giảng dạy trực tiếp tại phân xưởng sản xuất hoặc ở cơ sở đào tạo.

- Chương trình đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 2 Nghề Phân tích cơ lý, hóa xi măng gồm 09 Mô đun được sắp xếp dạy lần lượt.

- Phương pháp giảng dạy: Để giảng dạy Chương trình đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 2 Nghề Phân tích cơ lý, hóa xi măng, giáo viên cần được tập huấn về phương pháp giảng dạy theo mô đun; cần có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt; kết hợp các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và hoạt động thực hành trên hiện trường của người học. Sản phẩm thực hành cần ghi rõ họ tên vào của từng người học trong từng bài học, để giáo viên tiện theo dõi và làm cơ sở đánh giá kết quả học tập khách quan và chính xác.

- Khi giảng dạy cần giúp cho người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của từng bài.

- Các nội dung lý thuyết liên quan đến các thao tác trên máy nên phân tích, giải thích, thao tác phải dứt khoát, rõ ràng và mang tính thực tế.

 - Để giúp cho người học nắm vững những kiến thức cơ bản sau mỗi bài học phải giao bài tập cụ thể đến từng người học. Các bài tập chỉ cần ở mức độ trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học.

- Kết thúc mỗi mô đun người học được cơ sở đào tạo tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đánh giá kết thúc mô đun.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

Tên nghề đào tạo: Phân tích cơ lý, hóa xi măng

Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 3

Đối tượng tuyển sinh: Người từ đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.

Số lượng mô đun đào tạo: 15

Số lượng tín chỉ: 30

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.

I. MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp.

- Kiến thức:

+ Trình bày được những kiến thức khoa học cơ bản trong các mô đun cơ sở và liên hệ với các mô đun chuyên ngành.

+ Trình bày được cấu tạo, nguyên  lý làm việc, các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật đặc trưng của các dụng cụ, thiết bị sử dụng để lấy mẫu, gia công mẫu và phân tích các chỉ tiêu cơ lý, hóa trong phòng Thí nghiệm tại Công ty xi măng.

+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về hóa phân tích (các loại dung dịch, cách biểu diễn nồng độ dung dịch; tác dụng, nguyên tắc và lưu ý khi sử dụng một số dụng cụ, thiết bị trong phân tích hóa; các phương pháp phân tích hóa học).

+ Trình bày được các phương pháp lấy mẫu, gia công, lưu mẫu tại Công ty xi măng.

+ Trình bày được nguyên tắc, các bước tiến hành và tính toán kết quả trong việc phân tích các chỉ tiêu cơ lý, hóa xi măng.

+ Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của thiết bị, của từng thí nghiệm phân tích các chỉ tiêu cơ lý, hóa của xi măng, các sự cố thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục .

- Kỹ năng:

+ Lựa chọn, sử dụng chính xác các thiết bị, dụng cụ cơ bản và chuyên môn hóa đã được giao theo công việc.

+ Lấy mẫu, gia công mẫu; phân tích các chỉ tiêu cơ lý, hóa xi măng đúng quy trình, đạt hiệu quả.

+ Phát hiện và xử lý được những sự cố, hỏng hóc thiết bị, dụng cụ làm việc trong phạm vi trình độ được đào tạo.

+ Có khả năng giao tiếp, làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, tổ sản xuất.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình.

+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp.

+ Có khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.

+ Thực hiện công tác an toàn, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường;

+ Phối hợp tổ chức với các đội công tác khác khi cần thiết.

+ Biết độc lập suy nghĩ để bước vào cuộc sống lao động, có trách nhiệm với bản thân và xã hội.

2. Cơ hội việc làm.

+ Làm việc trong lĩnh vực phân tích cơ lý, hóa trong ngành xi măng nói riêng và ngành công nghiệp nói chung.

+ Có khả năng tự tạo việc làm.

+ Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo         : 09 tháng

- Thời gian học tập         : 39 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu:  900h

- Thời gian kiểm tra: 38h

2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các mô đun                        : 900 h

- Thời gian học lý thuyết                             : 190 h

- Thời gian học thực hành                           : 672 h

III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN

 

Số

TT

 

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

 

 

Tín chỉ

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

(bài tập)

Kiểm tra

(LT hoặc TH)

MĐ01

An toàn lao động

1

30

10

18

2

MĐ02

Nhiệt kỹ thuật

1

30

10

18

2

MĐ03

Hóa vô cơ

1

30

10

18

2

MĐ04

Công nghệ sản xuất xi măng

1

30

15

13

2

MĐ05

Thiết bị lấy mẫu và gia công mẫu

1

30

10

18

2

MĐ06

Thiết bị cơ lý xi măng

2

45

24

19

2

MĐ07

Hóa phân tích

2

45

25

18

2

MĐ08

Phương pháp lấy mẫu và gia công mẫu

1

30

10

18

2

MĐ09

Thí nghiệm cơ lý xi măng

3

60

28

30

2

MĐ10

Phân tích hóa xi măng

3

60

28

30

2

MĐ11

Vận hành thiết bị Vicat tự động

1

30

10

18

2

MĐ12

Hiệu chuẩn Thiết bị Blaine

1

30

10

18

2

MĐ13

Thực tập qua ban

2

70

 

68

2

MĐ14

Thực tập chuyên môn

2

80

 

76

4

MĐ15

Thực tập tốt nghiệp

8

300

 

292

8

 

Cộng

30

900

190

672

38

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO: (Có nội dung chi tiết kèm theo).

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH  ĐỘ SƠ CẤP BẬC 3

- Phạm vi áp dụng: Chương trình đào tạo này được sử dụng cho khóa đào tạo sơ cấp bậc 3 Nghề Phân tích cơ lý, hóa xi măng; có thể tổ chức giảng dạy trực tiếp tại phân xưởng sản xuất hoặc ở cơ sở đào tạo.

- Chương trình đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 3 Nghề Phân tích cơ lý, hóa xi măng gồm 15 Mô đun được sắp xếp dạy lần lượt.

- Phương pháp giảng dạy: Để giảng dạy mô đun này, giáo viên cần được tập huấn về phương pháp giảng dạy theo mô đun; cần có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt; kết hợp các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và hoạt động thực hành trên hiện trường của người học. Sản phẩm thực hành cần ghi rõ họ tên vào của từng người học trong từng bài học để giáo viên tiện theo dõi và làm cơ sở đánh giá kết quả học tập khách quan và chính xác.

- Khi giảng dạy cần giúp cho người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của từng bài.

- Các nội dung lý thuyết liên quan đến các thao tác trên máy nên phân tích, giải thích, thao tác phải dứt khoát, rõ ràng và mang tính thực tế.

 - Để giúp cho người học nắm vững những kiến thức cơ bản sau mỗi bài học phải giao bài tập cụ thể đến từng người học. Các bài tập chỉ cần ở mức độ trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học.

- Kết thúc mỗi mô đun người học được cơ sở đào tạo tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đánh giá kết thúc mô đun.

Kết nối

HOTLINE

0989 298 866
zalo
zalo Tư vấn ngay Gọi điện