CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Tên nghề: Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí xi măng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyễn sinh: Người từ đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.
Số lượng mô đun đào tạo: 04
Số lượng tín chỉ: 11
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
I. MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC:
1. Năng lực mà người học đạt được
- Kiến thức:
+ Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật đặc trưng của các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng
+ Hiểu được các sự cố đơn giản thường gặp đối với các thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất xi măng.
+ Hiểu được nguyên nhân gây ra sự cố và biện pháp khắc phục sự cố và các quy an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc sửa chữa thiết bị cơ khí trong dây chuyền sản xuất xi măng.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ đơn giản được giao theo công việc.
+ Sửa chữa, lắp đặt được các thiết bị cơ khí đơn giản thường gặp trong dây chuyền sản xuất xi măng
+ Chấp hành tốt các qui định về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong sản xuất.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình
+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình.
+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp.
+ Có khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
2. Cơ hội việc làm
+ Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc trong lĩnh vực sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí trong ngành xi măng nói riêng và ngành công nghiệp nói chung.
+ Có khả năng tự tạo việc làm.
+ Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 03 tháng
- Thời gian học tập : 13 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 310h
- Thời gian kiểm tra: 18h
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các mô đun đào tạo nghề : 310h
- Thời gian học lý thuyết : 60h
- Thời gian học thực hành : 232h
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN:
Số TT |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành (bài tập) |
Kiểm tra (LT hoặc TH) |
||||
Vẽ kỹ thuật |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
MĐ 02 |
Dung sai lắp ghép |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ 03 |
Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ 04 |
Thực tập tốt nghiệp |
4 |
160 |
|
152 |
8 |
|
Cộng |
11 |
310 |
60 |
232 |
18 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề :
- Phạm vi áp dụng: Chương trình mô đun này được sử dụng cho các khóa đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 1, Nghề sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí xi măng có thể tổ chức giảng dạy trực tiếp tại phân xưởng sản xuất hoặc ở cơ sở đào tạo.
- Chương trình đào tạo Sơ cấp bậc 1, Nghề sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí xi măng gồm 4 mô đun, người học phải học theo thứ tự MĐ01 và MĐ02 thì học đến MĐ03, MĐ04 học cuối cùng.
- Phương pháp giảng dạy: Để giảng dạy mô đun này, các giáo viên cần được tập huấn về phương pháp giảng dạy theo mô đun; giáo viên cần có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt; kết hợp các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và hoạt động thực hành trên hiện trường của người học.
- Khi giảng dạy cần giúp cho người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của từng bài;
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến các thao tác trên máy nên phân tích, giải thích, thao tác phải dứt khoát, rõ ràng và mang tính thực tế;
- Để giúp cho người học nắm vững những kiến thức cơ bản sau mỗi bài học phải giao bài tập cụ thể đến từng người học. Các bài tập chỉ cần ở mức độ trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học;
- Trong quá trình học mỗi mô đun người học được kiểm tra định kỳ và kiểm tra đánh giá kết thúc mô đun.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Tên nghề: Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí xi măng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 2
Đối tượng tuyển sinh: Người từ đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.
Số lượng mô đun đào tạo: 09
Số lượng tín chỉ: 20
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
I. MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC:
1. Năng lực mà người học đạt được
- Kiến thức:
+ Nắm được cấu tạo, nguyên lý làm việc, các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật đặc trưng của các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng
+ Nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng
+ Nắm được các sự cố thường gặp đối với các thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất xi măng, nguyên nhân gây ra và cách khắc phục
+ Nắm được các kiến thức về an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc sửa chữa thiết bị cơ khí xi măng nói riêng và trong lao động sản xuất nói chung
+ Nắm được kiến thức cơ bản của các ngành kỹ thuật có liên quan tới chuyên môn của ngành, nghề được đào tạo
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ được giao theo công việc
+ Sửa chữa, lắp đặt được các thiết bị cơ khí thường gặp trong dây chuyền sản xuất xi măng
+ Chấp hành tốt các qui định về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong lao động sản xuất
+ Xử lý được những sự cố, hỏng hóc đơn giản của thiết bị, dụng cụ làm việc.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình
+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp
+ Sáng tạo trong công việc.
2. Cơ hội việc làm.
- Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc trong lĩnh vực sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí trong ngành xi măng
- Có khả năng tự tạo việc làm
- Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 06 tháng
- Thời gian học tập : 26 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 620h
- Thời gian kiểm tra: 26h
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các mô đun đào tạo nghề : 620h
- Thời gian học lý thuyết : 150h
- Thời gian học thực hành : 444h
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN:
Số TT |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành (bài tập) |
Kiểm tra (LT hoặc TH) |
||||
MĐ01 |
An toàn lao động |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ02 |
Điện kỹ thuật |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ03 |
Vẽ kỹ thuật |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ04 |
Công nghệ kim loại |
1 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ05 |
Chi tiết máy |
1 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ06 |
Dung sai lắp ghép |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ07 |
Vật liệu cơ khí |
1 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ08 |
Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ09 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
320 |
|
312 |
8 |
|
Cộng |
20 |
620 |
150 |
444 |
26 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO: (Có nội dung chi tiết kèm theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề :
- Phạm vi áp dụng: Chương trình mô đun này được sử dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ Sơ cấp bậc 2, Nghề Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí xi măng có thể tổ chức giảng dạy trực tiếp tại phân xưởng sản xuất hoặc ở cơ sở đào tạo
- Chương trình đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 2, Nghề Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí xi măng gồm 09 mô đun.
- Phương pháp giảng dạy: Để giảng dạy mô đun này, các giáo viên cần được tập huấn về phương pháp giảng dạy theo mô đun; giáo viên cần có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt; kết hợp các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và hoạt động thực hành trên hiện trường của người học. Ghi rõ họ tên vào sản phẩm thực hành của từng người học trong từng bài học, để giáo viên tiện theo dõi và làm cơ sở đánh giá kết quả học tập khách quan và chính xác.
- Khi giảng dạy cần giúp cho người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của từng bài;
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến các thao tác trên máy nên phân tích, giải thích, thao tác phải dứt khoát, rõ ràng và mang tính thực tế;
- Để giúp cho người học nắm vững những kiến thức cơ bản sau mỗi bài học phải giao bài tập cụ thể đến từng người học. Các bài tập chỉ cần ở mức độ trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học;
- Kết thúc mỗi mô đun người học được cơ sơ đào tạo tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đánh giá kết thúc mô đun.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Tên nghề: Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí xi măng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 3
Đối tượng tuyển sinh: Người từ đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.
Số lượng mô đun đào tạo: 15
Số lượng tín chỉ: 29
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
I. MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC:
- Kiến thức:
+ Nắm được cấu tạo, nguyên lý làm việc, các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật đặc trưng của các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng
+ Nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng
+ Nắm được các sự cố thường gặp đối với các thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất xi măng, nguyên nhân gây ra và cách khắc phục
+ Nắm được các kiến thức về an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc sửa chữa thiết bị cơ khí xi măng nói riêng và trong lao động sản xuất nói chung
+ Nắm được kiến thức cơ bản của các ngành kỹ thuật có liên quan tới chuyên môn của ngành, nghề được đào tạo
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ được giao theo công việc
+ Sửa chữa, lắp đặt được các thiết bị cơ khí thường gặp trong dây chuyền sản xuất xi măng
+ Chấp hành tốt các qui định về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong sản xuất
+ Xử lý kịp thời được những sự cố, hỏng hóc của thiết bị, dụng cụ làm việc.
+ Phân tích được những kiến thức cơ bản về các ngành kỹ thuật có liên quan đến công việc.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình
+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp
+ Có khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
2. Cơ hội việc làm.
- Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc trong lĩnh vực sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí trong ngành xi măng nói riêng và ngành công nghiệp nói chung
- Có khả năng tự tạo việc làm
- Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 09 tháng
- Thời gian học tập : 39 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 930h
- Thời gian kiểm tra: 44h
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các mô đun đào tạo nghề : 930h
- Thời gian học lý thuyết : 230h
- Thời gian học thực hành : 656h
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN:
Số TT |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành (bài tập) |
Kiểm tra (LT hoặc TH) |
||||
MĐ01 |
An toàn lao động |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ02 |
Công nghệ sản xuất xi măng |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ03 |
Thiết bị sản xuất xi măng |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ04 |
Điện kỹ thuật |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ05 |
Điện tử công nghiệp |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ06 |
Trang bị điện máy công cụ |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ07 |
Vẽ kỹ thuật |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ08 |
Dung sai lắp ghép |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ09 |
Vật liệu cơ khí |
1 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ10 |
Cơ kĩ thuật |
1 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ11 |
Công nghệ kim loại |
1 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ12 |
Chi tiết máy |
1 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ13 |
Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ14 |
Thực tập chuyên môn |
4 |
160 |
|
152 |
8 |
MĐ15 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
320 |
|
312 |
8 |
|
Cộng |
29 |
930 |
230 |
656 |
44 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO: (Có nội dung chi tiết kèm theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề :
- Phạm vi áp dụng: Chương trình mô đun này được sử dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ Sơ cấp bậc 3, Nghề Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí xi măng có thể tổ chức giảng dạy trực tiếp tại phân xưởng sản xuất hoặc ở cơ sở đào tạo.
- Chương trình đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 3, Nghề Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí xi măng gồm 15 mô đun.
- Phương pháp giảng dạy: Để giảng dạy mô đun này, các giáo viên cần được tập huấn về phương pháp giảng dạy theo mô đun; giáo viên cần có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt; kết hợp các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và hoạt động thực hành trên hiện trường của người học. Ghi rõ họ tên vào sản phẩm thực hành của từng người học trong từng bài học, để giáo viên tiện theo dõi và làm cơ sở đánh giá kết quả học tập khách quan và chính xác.
- Khi giảng dạy cần giúp cho người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của từng bài;
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến các thao tác trên máy nên phân tích, giải thích, thao tác phải dứt khoát, rõ ràng và mang tính thực tế;
- Để giúp cho người học nắm vững những kiến thức cơ bản sau mỗi bài học phải giao bài tập cụ thể đến từng người học. Các bài tập chỉ cần ở mức độ trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học;
- Kết thúc mỗi mô đun người học được cơ sơ đào tạo tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đánh giá kết thúc mô đun.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Tên nghề: Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí xi măng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyễn sinh: Người từ đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.
Số lượng mô đun đào tạo: 04
Số lượng tín chỉ: 11
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
I. MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC:
1. Năng lực mà người học đạt được
- Kiến thức:
+ Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc, các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật đặc trưng của các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng
+ Hiểu được các sự cố đơn giản thường gặp đối với các thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất xi măng.
+ Hiểu được nguyên nhân gây ra sự cố và biện pháp khắc phục sự cố và các quy an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc sửa chữa thiết bị cơ khí trong dây chuyền sản xuất xi măng.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ đơn giản được giao theo công việc.
+ Sửa chữa, lắp đặt được các thiết bị cơ khí đơn giản thường gặp trong dây chuyền sản xuất xi măng
+ Chấp hành tốt các qui định về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong sản xuất.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình
+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình.
+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp.
+ Có khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
2. Cơ hội việc làm
+ Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc trong lĩnh vực sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí trong ngành xi măng nói riêng và ngành công nghiệp nói chung.
+ Có khả năng tự tạo việc làm.
+ Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 03 tháng
- Thời gian học tập : 13 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 310h
- Thời gian kiểm tra: 18h
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các mô đun đào tạo nghề : 310h
- Thời gian học lý thuyết : 60h
- Thời gian học thực hành : 232h
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN:
Số TT |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành (bài tập) |
Kiểm tra (LT hoặc TH) |
||||
MĐ 01 |
Vẽ kỹ thuật |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ 02 |
Dung sai lắp ghép |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ 03 |
Sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ 04 |
Thực tập tốt nghiệp |
4 |
160 |
|
152 |
8 |
|
Cộng |
11 |
310 |
60 |
232 |
18 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề :
- Phạm vi áp dụng: Chương trình mô đun này được sử dụng cho các khóa đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 1, Nghề sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí xi măng có thể tổ chức giảng dạy trực tiếp tại phân xưởng sản xuất hoặc ở cơ sở đào tạo.
- Chương trình đào tạo Sơ cấp bậc 1, Nghề sửa chữa, lắp đặt thiết bị cơ khí xi măng gồm 4 mô đun, người học phải học theo thứ tự MĐ01 và MĐ02 thì học đến MĐ03, MĐ04 học cuối cùng.
- Phương pháp giảng dạy: Để giảng dạy mô đun này, các giáo viên cần được tập huấn về phương pháp giảng dạy theo mô đun; giáo viên cần có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt; kết hợp các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và hoạt động thực hành trên hiện trường của người học.
- Khi giảng dạy cần giúp cho người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của từng bài;
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến các thao tác trên máy nên phân tích, giải thích, thao tác phải dứt khoát, rõ ràng và mang tính thực tế;
- Để giúp cho người học nắm vững những kiến thức cơ bản sau mỗi bài học phải giao bài tập cụ thể đến từng người học. Các bài tập chỉ cần ở mức độ trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học;
- Trong quá trình học mỗi mô đun người học được kiểm tra định kỳ và kiểm tra đánh giá kết thúc mô đun.