CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Tên nghề đào tạo: Sản xuất xi măng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Đối tượng tuyển sinh: Người từ đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.
Số lượng mô đun đào tạo: 07
Số lượng tín chỉ: 11
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.
I. MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Hiểu được công nghệ sản xuất xi măng theo phương pháp khô.
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, một số chỉ tiêu, thông số kỹ thuật cơ bản của các thiết bị trong dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng.
+ Trình bày được các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của thiết bị.
- Kỹ năng:
+ Vận hành được các thiết bị cơ bản trong dây chuyền sản xuất xi măng.
+ Phát hiện kịp thời và xử lý được những sự cố cơ bản trong phạm vi trình độ được đào tạo.
+ Tuần tra, bảo dưỡng, bảo trì được các thiết bị trong dây chuyền sản xuất xi măng.
+ Có khả năng giao tiếp, làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, tổ sản xuất.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình.
+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp.
+ Có khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
+ Thực hiện công tác an toàn, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường.
+ Phối hợp tổ chức với các đội công tác khác khi cần thiết.
+ Biết độc lập suy nghĩ để bước vào cuộc sống lao động, có trách nhiệm với bản thân và xã hội.
2. Cơ hội việc làm.
+ Có thể làm việc trong lĩnh vực vận hành thiết bị sản xuất xi măng.
+ Có khả năng tự tạo việc làm.
+ Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 03 tháng
- Thời gian học tập : 13 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 300h
- Thời gian kiểm tra: 14h
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các mô đun đào tạo nghề : 300h
- Thời gian học lý thuyết : 57h
- Thời gian học thực hành : 229h
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN:
Số TT |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành (bài tập) |
Kiểm tra (LT hoặc TH) |
||||
MĐ01 |
Công nghệ sản xuất xi măng |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ02 |
Vận hành thiết bị vận chuyển |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ03 |
Vận hành thiết bị lắng lọc bụi và phân ly |
1 |
15 |
6 |
8 |
1 |
MĐ04 |
Vận hành thiết bị đập nghiền |
2 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ05 |
Vận hành hệ thống lò nung Clinker |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ06 |
Vận hành máy đóng bao và xuất sản phẩm |
1 |
15 |
6 |
8 |
1 |
MĐ07 |
Thực tập tốt nghiệp |
4 |
150 |
0 |
146 |
4 |
|
Cộng |
11 |
300 |
57 |
229 |
14 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO: (Có nội dung chi tiết kèm theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP:
- Phạm vi áp dụng: Chương trình mô đun này được sử dụng cho các khóa đào tạo sơ cấp bậc 1 có thể tổ chức giảng dạy trực tiếp tại phân xưởng sản xuất hoặc ở cơ sở đào tạo nghề;
- Chương trình đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 1, Nghề Sản xuất xi măng gồm 07 Mô đun, người học phải học xong MĐ1, MĐ2 trước khi học các mô đun còn lại..
- Phương pháp giảng dạy: Để giảng dạy mô đun này, giáo viên cần được tập huấn về phương pháp giảng dạy theo mô đun; cần có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt; kết hợp các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và hoạt động thực hành trên hiện trường của người học. Ghi rõ họ tên vào sản phẩm thực hành của từng người học trong từng bài học, để giáo viên tiện theo dõi và làm cơ sở đánh giá kết quả học tập khách quan và chính xác.
- Khi giảng dạy cần giúp cho người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của từng bài;
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến các thao tác trên máy nên phân tích, giải thích, thao tác phải dứt khoát, rõ ràng và mang tính thực tế;
- Để giúp cho người học nắm vững những kiến thức cơ bản sau mỗi bài học phải giao bài tập cụ thể đến từng người học. Các bài tập chỉ cần ở mức độ trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học;
- Kết thúc mỗi mô đun người học được cơ sơ đào tạo tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đánh giá kết thúc mô đun.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Tên nghề đào tạo: Sản xuất xi măng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 2
Đối tượng tuyển sinh: Người từ đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.
Số lượng mô đun đào tạo: 09
Số lượng tín chỉ: 20
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.
I. MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Hiểu và trình bày được công nghệ sản xuất xi măng theo phương pháp khô.
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật cơ bản của các thiết bị trong dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng.
+ Nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của thiết bị, các sự cố thường gặp, nguyên nhân gây ra và biện pháp khắc phục.
- Kỹ năng:
+ Vận hành được các thiết bị cơ bản trong dây chuyền sản xuất xi măng.
+ Phát hiện và xử lý được những sự cố thường gặp trong phạm vi trình độ được đào tạo.
+ Tuần tra, bảo dưỡng, bảo trì được các thiết bị trong dây chuyền sản xuất xi măng.
+ Có khả năng giao tiếp, làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, tổ sản xuất.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình.
+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp.
+ Có khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
+ Thực hiện công tác an toàn, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường.
+ Phối hợp tổ chức với các đội công tác khác khi cần thiết.
+ Biết độc lập suy nghĩ để bước vào cuộc sống lao động, có trách nhiệm với bản thân và xã hội.
2. Cơ hội việc làm.
+ Có thể làm việc trong lĩnh vực vận hành thiết bị sản xuất xi măng.
+ Có khả năng tự tạo việc làm.
+ Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 06 tháng
- Thời gian học tập : 26 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 600h
- Thời gian kiểm tra: 28h
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các mô đun đào tạo nghề : 600 h
- Thời gian học lý thuyết : 114 h
- Thời gian học thực hành : 458 h
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN:
Số TT |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành (bài tập) |
Kiểm tra (LT hoặc TH) |
||||
Công nghệ sản xuất xi măng |
2 |
45 |
29 |
13 |
3 |
|
MĐ02 |
Vận hành thiết bị vận chuyển |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ03 |
Vận hành thiết bị lắng lọc bụi và phân ly |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ04 |
Vận hành thiết bị đập nghiền |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ05 |
Vận hành hệ thống lò nung Clinker |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ06 |
Vận hành máy đóng bao và xuất sản phẩm |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ07 |
Vận hành thiết bị cấp liệu định lượng |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ08 |
Vận hành thiết bị đồng nhất sơ bộ |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ09 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
300 |
0 |
292 |
8 |
|
Cộng |
20 |
600 |
114 |
458 |
28 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO: (Có nội dung chi tiết kèm theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP:
- Phạm vi áp dụng: Chương trình mô đun này được sử dụng cho các khóa đào tạo sơ cấp bậc 2 có thể tổ chức giảng dạy trực tiếp tại phân xưởng sản xuất hoặc ở cơ sở đào tạo nghề;
- Chương trình đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 2, Nghề Sản xuất xi măng gồm 09 Mô đun, người học phải học xong MĐ1, MĐ2 trước khi học các mô đun còn lại..
- Phương pháp giảng dạy: Để giảng dạy mô đun này, giáo viên cần được tập huấn về phương pháp giảng dạy theo mô đun; cần có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt; kết hợp các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và hoạt động thực hành trên hiện trường của người học. Ghi rõ họ tên vào sản phẩm thực hành của từng người học trong từng bài học, để giáo viên tiện theo dõi và làm cơ sở đánh giá kết quả học tập khách quan và chính xác.
- Khi giảng dạy cần giúp cho người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của từng bài;
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến các thao tác trên máy nên phân tích, giải thích, thao tác phải dứt khoát, rõ ràng và mang tính thực tế;
- Để giúp cho người học nắm vững những kiến thức cơ bản sau mỗi bài học phải giao bài tập cụ thể đến từng người học. Các bài tập chỉ cần ở mức độ trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học;
- Kết thúc mỗi mô đun người học được cơ sơ đào tạo tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đánh giá kết thúc mô đun.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Tên nghề đào tạo: Sản xuất xi măng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 3
Đối tượng tuyển sinh: Người từ đủ 15 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học.
Số lượng mô đun đào tạo: 18
Số lượng tín chỉ: 29
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.
I. MỤC TIÊU CỦA KHÓA HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Hiểu và trình bày được công nghệ sản xuất xi măng theo phương pháp khô.
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật của các thiết bị trong dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng.
+ Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của thiết bị, các sự cố thường gặp, nguyên nhân gây ra và cách khắc phục và cách phòng ngừa.
- Kỹ năng:
+ Vận hành được các thiết bị trong dây chuyền sản xuất xi măng.
+ Phát hiện và xử lý được những sự cố thường gặp trong phạm vi trình độ được đào tạo.
+ Tuần tra, bảo dưỡng, bảo trì được các thiết bị trong dây chuyền sản xuất xi măng.
+ Có khả năng giao tiếp, làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, tổ sản xuất.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc của mình.
+ Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp.
+ Có khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
+ Thực hiện công tác an toàn, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường.
+ Phối hợp với các đội công tác khác khi cần thiết.
+ Xây dựng kế hoạch để bước vào cuộc sống lao động, có trách nhiệm với bản thân và xã hội.
2. Cơ hội việc làm.
+ Có thể làm việc trong lĩnh vực vận hành thiết bị sản xuất xi măng.
+ Có khả năng tự tạo việc làm.
+ Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo : 09 tháng
- Thời gian học tập : 39 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 900h
- Thời gian kiểm tra: 51h
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các mô đun đào tạo nghề : 900h
- Thời gian học lý thuyết : 194h
- Thời gian học thực hành : 655h
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN:
Số TT |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành (bài tập) |
Kiểm tra (LT hoặc TH) |
||||
MĐ01 |
Nhiệt kỹ thuật |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ02 |
Hóa vô cơ |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ03 |
Vẽ kỹ thuật |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ04 |
Công nghệ sản xuất xi măng |
2 |
45 |
29 |
13 |
3 |
MĐ05 |
Vận hành thiết bị vận chuyển |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ06 |
Vận hành thiết bị lắng lọc bụi |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ07 |
Vận hành thiết bị phân ly |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ08 |
Vận hành thiết bị đập |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ09 |
Vận hành thiết bị nghiền |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ10 |
Vận hành tháp trao đổi nhiệt |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ11 |
Vận hành lò nung Clinker |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ12 |
Vận hành thiết bị làm nguội Clinker |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ13 |
Vận hành thiết bị đồng nhất sơ bộ |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ14 |
Vận hành thiết bị cấp liệu định lượng |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ15 |
Vận hành Silo |
1 |
20 |
10 |
8 |
2 |
MĐ16 |
Vận hành máy đóng bao và xuất sản phẩm |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
MĐ17 |
Vận hành Bơm, quạt, máy nén khí |
1 |
20 |
10 |
8 |
2 |
MĐ18 |
Thực tập tốt nghiệp |
10 |
380 |
0 |
365 |
15 |
|
Cộng |
29 |
900 |
194 |
655 |
51 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO: (Có nội dung chi tiết kèm theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP:
- Phạm vi áp dụng: Chương trình mô đun này được sử dụng cho các khóa đào tạo sơ cấp bậc 3 có thể tổ chức giảng dạy trực tiếp tại phân xưởng sản xuất hoặc ở cơ sở đào tạo nghề;
- Chương trình đào tạo trình độ Sơ cấp bậc 3, Nghề Sản xuất xi măng gồm 18 Mô đun, người học phải học xong MĐ01, MĐ02, MĐ03, MĐ04 trước khi học các mô đun còn lại..
- Phương pháp giảng dạy: Để giảng dạy mô đun này, giáo viên cần được tập huấn về phương pháp giảng dạy theo mô đun; cần có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt; kết hợp các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và hoạt động thực hành trên hiện trường của người học. Ghi rõ họ tên vào sản phẩm thực hành của từng người học trong từng bài học, để giáo viên tiện theo dõi và làm cơ sở đánh giá kết quả học tập khách quan và chính xác.
- Khi giảng dạy cần giúp cho người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của từng bài;
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến các thao tác trên máy nên phân tích, giải thích, thao tác phải dứt khoát, rõ ràng và mang tính thực tế;
- Để giúp cho người học nắm vững những kiến thức cơ bản sau mỗi bài học phải giao bài tập cụ thể đến từng người học. Các bài tập chỉ cần ở mức độ trung bình phù hợp với phần lý thuyết đã học;
- Kết thúc mỗi mô đun người học được cơ sơ đào tạo tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đánh giá kết thúc mô đun.