Tổng công ty xi măng Việt NamTrường Trung cấp nghề kỹ thuật xi măng

0gio hang yeu thich 0
0 sản phẩm trong giỏ
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào

Chương trình Nghề Hàn (Trung cấp)

Chương trình Nghề Hàn (Trung cấp)
Ngày 23-10-2023 Lượt xem 58

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP

HỆ 12 THÁNG

Tên nghề: Hàn

Mã nghề: 5520123

Trình độ đào tạo: Trung cấp

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Thời gian đào tạo:12 tháng

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề Hàn.

Tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

1.2. Mục tiêu cụ thể:`

- Kiến thức.

+ Nắm được các kiến thức cơ bản về công nghệ hàn để vận dụng vào việc tính toán kết cấu hàn, các vật liệu hàn, vật liệu làm que hàn thông dụng.

Nắm được chế độ hàn và các công việc khác của người thợ hàn.

- Kỹ năng.

+ Hàn được các mối hàn và kết cấu hàn thông dụng chế tạo từ các vật liệu thường dùng trong công nghiệp và dân dụng bằng các phương pháp hàn thủ công, bán tự động và tự động đạt yêu cầu kỹ thuật, theo quy trình hoàn chỉnh, tiết kiệm và an toàn.

+ Có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc trong phạm vi bậc thợ được đào tạo.

- Chính trị, đạo đức:

+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, yêu nghề, luôn vươn lên và tự hoàn thiện. Có đạo đức nghề nghiệp và tác phong công nghiệp.

+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý. 

- Thể chất, quốc phòng: 

+ Có sức khoẻ, có ý thức với cộng đồng và xã hội.

+ Có kiến thức quốc phòng phổ thông. 

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc trong lĩnh vực hàn trong ngành xi măng cũng như trong các ngành công nghiệp khác .

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học, mô đun: 28

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1640 giê

- Khối lượng các môn học chung /đại cương: 210 giờ

- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1430 giờ

- Khối lượng lý thuyết 516 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1024giờ

- Thời gian khóa học: 47 tuần

+ Thời gian thực học tối thiểu: 43 tuần

+ Thời gian ôn, kiểm tra thi hết môn: 03 tuần

+ Thi tốt nghiệp: 01 tuần

3. Nội dung chương trình:

Mã MH/ MĐ/ HP

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận

Kiểm tra

Tại Trường

TT tại CSSX

I

Các môn học chung/đại cương

14

210

103

92

-

15

MH01

Chính trị

02

30

23

5

-

2

MH02

Pháp luật

01

15

12

2

-

1

MH03

Giáo dục thể chất

02

30

4

23

-

3

MH04

Giáo dục quốc phòng và An ninh

03

45

22

20

-

3

MH05

Tin học

02

30

14

14

-

2

MH06

Ngoại ngữ

04

60

28

28

-

4

II

Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề

 

 

 

 

 

 

II.1

Môn học, mô đun cơ sở

13

195

135

42

-

18

MH07

An toàn lao động

02

30

22

5

-

3

MH08

Vẽ kỹ thuật

03

45

21

20

-

4

MH09

Điện kỹ thuật

02

30

20

7

 

3

MH10

Dung sai lắp ghép

03

 45

33

8

-

4

MH11

Vật liệu kim loại

03

45

39

2

-

4

II.2

Môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề

 

 

 

 

 

 

MH12

Chế tạo phôi hàn

37,7

815

183

138

470

24

MH13

Gá lắp kết cấu hàn

02

30

22

4

-

4

MH14

Hàn điện hồ quang

03

45

33

8

-

4

MH15

Hàn khí

04

60

44

12

-

4

MH16

Hàn MIG, MAG

02

30

18

8

-

4

MH17

Hàn TiG

04

60

48

8

-

4

MH18

Thực tập qua ban     

03

30

18

8

 

4

MĐ19

Thực tập chuyên môn bắt buộc

06

180

-

-

180

-

MĐ20

Thực tập tốt nghiệp    

9,7

290

-

-

290

-

II.3

Môn học, mô đun tự chọn

23

405

95

106

176

28

MĐ21

Hàn tiếp xúc (hàn điện trở)

03

45

15

18

08

4

MĐ22

Hàn kim loại và hợp kim màu

03

45

15

18

08

4

MĐ23

Hàn đắp

02

30

10

08

08

4

MĐ24

Hàn gang

03

45

15

18

08

4

MĐ25

Hàn thép hợp kim

03

45

15

18

08

4

MĐ26

Hàn tự động dưới lớp thuốc

02

30

10

08

08

4

MĐ27

Kiểm tra chất lượng mối hàn

03

45

15

18

08

4

MĐ28

Thực tập chuyên môn tự chọn

04

120

-

-

120

 

 

Tổng cộng

87,7

1625

516

378

646

85

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

(Được bố trí ngoài thời gian đào tạo ) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.

Nội dung cho các hoạt động ngoại khóa bao gồm:

Nội dung

Thời gian

1. Thể dục, thể thao

5h00’ ÷ 6h00’; 17h30’ ÷ 18h30’ hằng ngày

2. Văn hóa, văn nghệ

  • Qua các phương tiện thông tin đại chúng
  •  Sinh hoạt tập thể
  • Vào ngày không có giờ lên lớp
  • 19h ÷ 21h vào thứ 6 hàng tuần

3. Hoạt động thư viện

- Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

- Sáng: 8h00’ ÷ 11h00’

- Chiều: 14h00’ ÷ 16h30’

(Các ngày trong tuần trừ thứ 7, Chủ nhật)

4. Vui chơi giải trí và các hoạt động đoàn thể

- Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các buổi:

         + Chiều thứ 6 từ 15h30’ ÷ 19h30’

         + Sáng thứ 7 từ 8h30’ ÷ 11h30’

4.2. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:

Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun được tổ chức ngay sau khi người học học xong môn học, mô đun.

4.3. Thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:

Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề Hàn và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.

Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm:

STT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

- Viết

≤ 90 phút

 

 

2

- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp

    + Vật liệu kim loại

    + Hàn điện hồ quang

- Kỹ năng nghề:

  Thi thực hành tại cơ sở sản xuất

 

- Tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm.

-  Thực hành

 

≤ 120 phút

 

 

08 h

Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp cho người học.

Kết nối

HOTLINE

0989 298 866
zalo
zalo Tư vấn ngay Gọi điện