CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
HỆ 12 THÁNG
Tên nghề: Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên
Mã nghề: 5511005
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
Thời gian đào tạo:12 tháng
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên.
Tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
+ Nắm được quy trình công nghệ khai thác nguyên liệu phục vụ cho sản xuất xi măng, các phương pháp khai thác lộ thiên.
+ Nắm được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số loại máy và thiết bị khai thác thông dụng.
+ Nắm được các kiến thức cơ bản về địa chất mỏ, địa chất công trình; khoan nổ mìn và các kiến thức về kỹ thuật an toàn và môi trường mỏ.
- Kỹ năng:
+ Phân tích được sự biến đổi của địa tầng, địa chất trong mỏ; có thể xử lý được một số tình huống cụ thể trong quá trình thực hiện khai thác mỏ.
+ Lập và tổ chức thi công được một số hộ chiếu khai thác đơn giản, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, kinh tế và các yêu cầu khác có liên quan đến an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường.
+ Thực hiện được các thao tác kỹ thuật cơ bản trong khai thác mỏ và vận hành được một số máy, thiết bị mỏ, trang thiết bị thông dụng ; thực hiện được các công việc phụ trợ trong khai thác lộ thiên theo đúng quy trình sản xuất và đúng yêu cầu tại nơi làm việc.
+ Thực hiện công tác an toàn, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường.
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, yêu nghề, luôn vươn lên và tự hoàn thiện. Có đạo đức nghề nghiệp và tác phong công nghiệp.
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có sức khoẻ, có ý thức với cộng đồng và xã hội.
+ Có kiến thức quốc phòng phổ thông.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc trong lĩnh vực khai thác mỏ trong ngành xi măng.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 25
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1640 giờ
- Khối lượng các môn học chung /đại cương: 210 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1430 giờ
- Khối lượng lý thuyết 519 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 971giờ
- Thời gian khóa học: 47 tuần
+ Thời gian thực học tối thiểu: 43 tuần
+ Thời gian ôn, kiểm tra và thi hết môn: 03 tuần
+ Thi tốt nghiệp: 01 tuần
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ/ HP |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Kiểm tra |
|||||
Tại Trường |
TT tại CSSX |
||||||
I |
Các môn học chung/đại cương |
14 |
210 |
103 |
92 |
- |
15 |
MH01 |
Chính trị |
02 |
30 |
23 |
5 |
- |
2 |
MH02 |
Pháp luật |
01 |
15 |
12 |
2 |
- |
1 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
02 |
30 |
4 |
23 |
- |
3 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh |
03 |
45 |
22 |
20 |
- |
3 |
MH05 |
Tin học |
02 |
30 |
14 |
14 |
- |
2 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
04 |
60 |
28 |
28 |
- |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề |
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
12 |
180 |
124 |
43 |
- |
13 |
MH07 |
An toàn lao động |
02 |
30 |
22 |
5 |
- |
3 |
MH08 |
Vẽ kỹ thuật xây dựng |
03 |
45 |
27 |
15 |
- |
3 |
MH09 |
Điện kỹ thuật |
03 |
45 |
27 |
15 |
- |
3 |
MH10 |
Truyền động thủy lực |
04 |
60 |
48 |
8 |
- |
4 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề |
36,7 |
830 |
214 |
126 |
470 |
20 |
MH11 |
Công nghệ sản xuất xi măng |
02 |
30 |
22 |
4 |
- |
4 |
MH12 |
Thiết bị sản xuất xi măng |
04 |
60 |
48 |
8 |
- |
4 |
MH13 |
Địa chất công trình |
04 |
60 |
48 |
8 |
- |
4 |
MH14 |
Kỹ thuật nổ mìn |
04 |
60 |
48 |
8 |
- |
4 |
MH15 |
Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên |
04 |
60 |
48 |
8 |
- |
4 |
MH16 |
Thực tập qua ban |
03 |
90 |
- |
90 |
- |
- |
MH17 |
Thực tập chuyên môn bắt buộc |
06 |
180 |
- |
- |
180 |
- |
MĐ18 |
Thực tập tốt nghiệp |
9,7 |
290 |
- |
- |
290 |
- |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
19 |
345 |
75 |
24 |
222 |
24 |
MĐ19 |
Thiết bị khoan |
03 |
45 |
15 |
- |
26 |
4 |
MĐ20 |
Máy xúc |
03 |
45 |
15 |
- |
26 |
4 |
MĐ21 |
Máy ủi |
03 |
45 |
15 |
- |
26 |
4 |
MĐ22 |
Bơm |
02 |
30 |
10 |
08 |
08 |
4 |
MĐ23 |
Quạt |
02 |
30 |
10 |
08 |
08 |
4 |
MĐ24 |
Máy nén khí |
02 |
30 |
10 |
08 |
08 |
4 |
MĐ25 |
Thực tập chuyên môn tự chọn |
04 |
120 |
- |
- |
120 |
|
|
Tổng cộng |
81,7 |
1565 |
516 |
285 |
692 |
72 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
(Được bố trí ngoài thời gian đào tạo ) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
Nội dung cho các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5h00’ ÷ 6h00’; 17h30’ ÷ 18h30’ hằng ngày |
2. Văn hóa, văn nghệ
|
|
3. Hoạt động thư viện - Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
- Sáng: 8h00’ ÷ 11h00’ - Chiều: 14h00’ ÷ 16h30’ (Các ngày trong tuần trừ thứ 7, Chủ nhật) |
4. Vui chơi giải trí và các hoạt động đoàn thể |
- Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các buổi: + Chiều thứ 6 từ 15h30’ ÷ 19h30’ + Sáng thứ 7 từ 8h30’ ÷ 11h30’ |
4.2. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun được tổ chức ngay sau khi người học học xong môn học, mô đun.
4.3. Thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm:
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
- Viết |
≤ 90 phút |
2 |
- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp + Kỹ thuật nổ mìn + Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên - Kỹ năng nghề: Thi thực hành tại cơ sở sản xuất |
- Tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm.
- Thực hành |
≤ 120 phút
08 h |
Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp cho người học.