CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
HỆ 12 THÁNG
Tên nghề: Sửa chữa, lắp đặt thiết bị điện xi măng
Mã nghề: 5520233
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
Thời gian đào tạo:12 tháng
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề Sửa chữa, lắp đặt thiết bị điện xi măng.
Tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
+ Nắm được cấu tạo, nguyên lý làm việc, các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật đặc trưng của các thiết bị điện trong dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng.
+ Nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện làm việc của thiết bị điện, các sự cố thường gặp, nguyên nhân gây ra và cách khắc phục.
+ Phát hiện kịp thời những sự cố, hỏng hóc thiết bị, dụng cụ làm việc trong phạm vi trình độ được đào tạo.
+ Nắm được những kiến thức cơ bản về các ngành kỹ thuật có liên quan đến công việc.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ được giao theo công việc.
+ Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt được các thiết bị điện trong dây chuyền sản xuất xi măng.
+ Xử lý được những sự cố, hỏng hóc thiết bị, dụng cụ làm việc trong phạm vi bậc thợ được đào tạo.
+ Thực hiện tốt công tác an toàn, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường;
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, yêu nghề, luôn vươn lên và tự hoàn thiện. Có đạo đức nghề nghiệp và tác phong công nghiệp.
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có sức khoẻ, có ý thức với cộng đồng và xã hội.
+ Có kiến thức quốc phòng phổ thông.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc trong lĩnh vực sửa chữa, lắp đặt thiết bị điện trong ngành xi măng.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 28
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1640 giờ
- Khối lượng các môn học chung /đại cương: 210 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1430 giờ
- Khối lượng lý thuyết 533 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1019giờ
- Thời gian khóa học: 47 tuần
+ Thời gian thực học tối thiểu: 43 tuần
+ Thời gian ôn, kiểm tra và thi hết môn: 03 tuần
+ Thi tốt nghiệp: 01 tuần
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Thi/Kiểm tra |
|||||
Tại Trường |
TT tại CSSX |
||||||
I |
Các môn học chung/đại cương |
14 |
210 |
103 |
92 |
- |
15 |
MH01 |
Chính trị |
02 |
30 |
23 |
5 |
- |
2 |
MH02 |
Pháp luật |
01 |
15 |
12 |
2 |
- |
1 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
02 |
30 |
4 |
23 |
- |
3 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh |
03 |
45 |
22 |
20 |
- |
3 |
MH05 |
Tin học |
02 |
30 |
14 |
14 |
- |
2 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
04 |
60 |
28 |
28 |
- |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề |
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
12 |
180 |
129 |
33 |
- |
18 |
MH07 |
An toàn lao động |
02 |
30 |
22 |
5 |
- |
3 |
MH08 |
Vật liệu điện |
02 |
30 |
22 |
5 |
- |
3 |
MH09 |
Đo lường điện |
02 |
30 |
20 |
7 |
- |
3 |
MH10 |
Khí cụ điện |
02 |
30 |
20 |
7 |
- |
3 |
MH11 |
Điện tử công nghiệp |
04 |
60 |
45 |
9 |
|
6 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề |
36,7 |
830 |
201 |
132 |
470 |
27 |
MH12 |
Công nghệ sản xuất xi măng |
02 |
30 |
22 |
5 |
- |
3 |
MH13 |
Thiết bị sản xuất xi măng |
02 |
30 |
22 |
5 |
- |
3 |
MH14 |
PLC cơ bản |
02 |
30 |
20 |
7 |
- |
3 |
MH15 |
Máy điện |
04 |
60 |
48 |
6 |
- |
6 |
MH16 |
Truyền động điện |
04 |
60 |
45 |
9 |
|
6 |
MH17 |
Sửa chữa, lắp đặt thiết bị điện xi măng |
04 |
60 |
44 |
10 |
- |
6 |
MH18 |
Thực tập qua ban |
03 |
90 |
- |
90 |
- |
- |
MĐ19 |
Thực tập chuyên môn bắt buộc |
06 |
180 |
- |
- |
180 |
- |
MĐ20 |
Thực tập tốt nghiệp |
9,7 |
290 |
- |
- |
290 |
- |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
24 |
420 |
100 |
116 |
176 |
28 |
MĐ21 |
Sửa chữa, lắp đặt động cơ điện |
03 |
45 |
15 |
18 |
08 |
4 |
MĐ22 |
Sửa chữa, lắp đặt máy biến áp |
03 |
45 |
15 |
18 |
08 |
4 |
MĐ23 |
Sửa chữa Cân băng điện tử |
03 |
45 |
15 |
18 |
08 |
4 |
MĐ24 |
Sửa chữa hệ thống điện lò nung |
03 |
45 |
15 |
18 |
08 |
4 |
MĐ25 |
Sửa chữa hệ thống điện máy đóng bao |
03 |
45 |
15 |
18 |
08 |
4 |
MĐ26 |
Sửa chữa hệ thống điện máy nghiền |
02 |
30 |
10 |
08 |
08 |
4 |
MĐ27 |
Sửa chữa hệ thống điện máy đập |
03 |
45 |
15 |
18 |
08 |
4 |
MĐ28 |
Thực tập chuyên môn tự chọn |
04 |
120 |
- |
- |
120 |
|
|
Tổng cộng |
86,7 |
1640 |
533 |
373 |
646 |
88 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
(Được bố trí ngoài thời gian đào tạo ) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
Nội dung cho các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5h00’ ÷ 6h00’; 17h30’ ÷ 18h30’ hằng ngày |
2. Văn hóa, văn nghệ
|
|
3. Hoạt động thư viện - Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
- Sáng: 8h00’ ÷ 11h00’ - Chiều: 14h00’ ÷ 16h30’ (Các ngày trong tuần trừ thứ 7, Chủ nhật) |
4. Vui chơi giải trí và các hoạt động đoàn thể |
- Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các buổi: + Chiều thứ 6 từ 15h30’ ÷ 19h30’ + Sáng thứ 7 từ 8h30’ ÷ 11h30’ |
4.2. Tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun được tổ chức ngay sau khi người học học xong môn học, mô đun.
4.3. Thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp nghề Sửa chữa, lắp đặt thiết bị điện xi măng và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm:
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
- Viết |
≤ 90 phút |
2 |
- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp + Máy điện + Truyền động điện + Sửa chữa, lắp đặt thiết bị điện xi măng . - Thực hành nghề nghiệp Thi thực hành tại cơ sở sản xuất |
- Tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm.
- Thực hành |
≤ 120 phút
08 h |
Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp cho người học.